Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Getting Started

Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Getting Started

Unit 1: Local Community trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 (bộ sách Global Success) khai thác chủ đề về cộng đồng địa phương, thủ công truyền thống. Cùng với đó, Unit 1 cũng nhắc lại các chủ điểm ngữ pháp về Từ để hỏi trước to-V và cụm động từ. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập thuộc tiết học Getting Started trong unit này

Read the conversation again. Fill in each blank with no more than TWO words from the conversation.

1. Mi's family moved to a new house in a _______.

Từ khóa câu hỏi: moved, new house, suburb

Loại thông tin cần điền: một khu vực sống

Vị trị thông tin: Mi: I'm fine, thanks. By the way, we moved to a new house in a suburb last month.

Dịch nghĩa: Gia đình Mi chuyển đến một ngôi nhà mới ở vùng ngoại ô vào tháng trước

Giải thích: Mi kể với Ann rằng “chúng tôi (“we” khớp với “Mi’s family”) đã chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô (“moved to a new house in a suburb”) vào tháng trước (“last month”)”. Vậy đáp án là last month.

2. Her new neighbourhood is bigger with wider streets and _______.

Từ khóa câu hỏi: new neighbourhood, bigger, wider streets

Loại thông tin cần điền: đặc điểm của khu ở mới

Vị trị thông tin: Mi: It's much bigger than our old one. The streets are wider, and there are fewer people.

Dịch nghĩa: Khu vực sống mới của cô ấy lớn hơn với những con phố rộng hơn và ít người hơn

Giải thích: Trả lời câu hỏi “Khu phố mới (“new neighbourhood”) của bạn thế nào?” của Ann, Mi nói rằng khu mới lớn hơn (“bigger”) cái cũ nhiều. Đường phố rộng hơn (“The streets are wider” khớp với “with wider streets”) và có ít người hơn (“fewer people”). Vậy đáp án là “fewer people”.

3. There is a _______ near Mi's house.

Từ khóa câu hỏi: near Mi's house

Loại thông tin cần điền: một địa điểm gần nhà Mi

Vị trị thông tin: Mi: It has all the things we need: shopping malls, parks, and hospitals. And there's a craft village near our house.

Dịch nghĩa: Gần nhà Mi có một làng nghề thủ công.

Giải thích: Mi kể rằng có một làng nghề thủ công (“a craft village”) ở gần nhà Mi (“near Mi's house” khớp với “near our house”). Vậy đáp án là “craft village”.

4. Mi thinks she will get on with her new _______.

Từ khóa câu hỏi: get on with, new

Loại thông tin cần điền: những người mà Mi nghĩ mình sẽ trở nên thân thiết

Vị trị thông tin: Mi: They're nice. Last Sunday when I was looking for the way to the bus station, a lady came and showed me the way. I think we will get on with them.

Dịch nghĩa: Mi nghĩ cô ấy sẽ hòa nhập với những người hàng xóm mới của mình

Giải thích: Khi Ann hỏi rằng “những người hàng xóm mới (“new neighbours”) của Mi thế nào?”, Mi đã trả lời rằng Mi nghĩ gia đình Mi sẽ có mối quan hệ tốt với họ (“get on with”). Vậy đáp án là “neighbours”.

5. People in Ann's community gave her family _______ on where to buy stuff.

Từ khóa câu hỏi: People, Ann's community, gave her family, where to buy stuff

Loại thông tin cần điền: thứ mà hàng xóm của An đã đưa cho gia đình cô ấy

Vị trị thông tin: That reminds me of the time our family moved to Viet Nam. We didn't know where to buy stuff for our house, and the new neighbours in the community gave us useful advice. I guess you like your new place.

Dịch nghĩa: Hàng xóm của Ann đã cho gia đình cô lời khuyên hữu ích về nơi mua đồ.

Giải thích: Ann kể rằng khi gia đình Ann chuyển đến Việt Nam, họ đã không biết mua đồ đạc ở đâu (“where to buy stuff”) và những người hàng xóm mới (“the new neighbours in the community” khớp với “People in Ann's community”) đã cho họ những lời khuyên hữu ích (“gave us useful advice” khớp với “gave her family useful advice”). Vậy đáp án là “useful advice”.

Read the conversation again and answer the questions

Đáp án: Angkor Wat is about 900 years old.

Từ khóa câu hỏi: old, Angkor Wat

Mi: OK. This is Angkor Wat in Cambodia. It's a temple complex, the largest religious monument in the world.

Teacher: Fantastic! When did people build it?

Mi: They built it in the 12th century.

Giải thích: Khi giáo viên hỏi Mi rằng người ta đã xây đền Angkor Wat từ khi nào (“When did people build it”), Mi trả lời là đền được xây vào thế kỉ 12 (“built it in the 12th century”). Tính tới thời điểm hiện tại là thế kỷ 21, do vậy đền đã được xây khoảng 900 năm trước. Vậy đáp án là “Angkor Wat is about 900 years old”

2. What is Dinh Bang Communal House like?

Đáp án: Dinh Bang Communal House is magnificent.

Từ khóa câu hỏi: What, Dinh Bang Communal House, like

Nam: Our project is about Dinh Bang Communal House in Bac Ninh Province a national historic site. People were building it for 36 years, and it's about 300 years old!

Teacher: Great! It's quite magnificent!

Giải thích: Sau khi Nam trình bày về địa điểm ( in Bac Ninh Province), thời gian xây dựng (building it for 36 years) của Đình Đình Bảng, giáo viên đã nhận xét rằng di tích này rất tuyệt vời (It's quite magnificent). Vậy đáp án là “Dinh Bang Communal House is magnificent”

Đáp án: Windsor Castle is in England.

Từ khóa câu hỏi: Where, Windsor Castle

Vị trí thông tin: Lan: Well, this is Windsor Castle in England.

Giải thích: Khi trình bày về bài làm của nhóm mình, Lan đã giới thiệu rằng Lâu đài Windsor ở Anh (Windsor Castle in England). Vậy đáp án là “Windsor Castle is in England”

4. What helps us know about our history and life in the past?

Đáp án: Preservation efforts helps us know about our history and life in the past.

Từ khóa câu hỏi: What, helps, know, history and life in the past

Mi & Nam: Amazing! So we need to preserve our heritage for future generations.

Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past.

Giải thích: Sau khi Mi nói rằng cần phải bảo tồn di sản cho thế hệ tương lai (preserve our heritage for future generations), giáo viên đã khẳng định rằng nhờ vào nỗ lực bảo tồn (preservation efforts), chúng ta mới có thể hiểu thêm về lịch sử (know about our history and life in the past). Vậy đáp án là “Preservation efforts helps us know about our history and life in the past”

Match each word or phrase with its definition.

Đáp án: e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose

Giải thích: Câu định nghĩa là “các tòa nhà, thiết bị và dịch vụ được cung cấp cho một mục đích cụ thể” khớp với “facilities” (cơ sở vật chất)

Đáp án: a. the people living in a particular area; the place where people live

Giải thích: Câu định nghĩa là “những người sống trong một khu vực cụ thể; nơi mọi người sống” khớp với “community” (cộng đồng)

Đáp án: b. to make somebody remember or think about somebody or something

Giải thích: Câu định nghĩa là “làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về ai đó hoặc cái gì đó” khớp với “remind sb of” (nhắc nhở ai đó về)

Phần đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 - Getting started

Example: "I'm planning to move to a suburb outside the city next month."

Example: “The suburb offered more space, lower housing costs, and a peaceful, family-friendly environment”

Example: "The young couple decided to move in together after dating for two years."

Example: "I really enjoy the friendly atmosphere in our neighborhood."

Example: "We have great neighbors who are always willing to help out if we need anything."

Example: "The new community center is a great facility for local residents to gather and participate in activities."

Example: "During our vacation, we visited a charming craft village where we could watch local artisans at work and purchase unique, handmade items."

Example: "I'm glad that our new neighbors have been easy to get on with so far."

Example: "The cozy, rustic decor of the craft village reminded me of my grandparents' farmhouse from my childhood."

Look at the pictures and complete the sentences

1. fish and chips (Cá và khoai tây chiên)

QUIZ. What is the place? Do the following quiz.

1. People watch sports such as football there.

2. People go there for health check-ups.

3. Parents take their children there so that they can have fun.

4. Children learn to read and write there.

5. Visitors see objects from the past there.

Giải tiếng Anh 9 Unit 1: Local Community

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 1: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

Example: The ancient town is home to a religious monument that has been an important site of pilgrimage for centuries.

a World Heritage Site (n phr) /ə wɜːld ˈherɪtɪdʒ saɪt/: Di sản Thế giới

Example: The ancient city of Machu Picchu in Peru is a World Heritage Site, recognized by UNESCO for its outstanding cultural and historical significance.

Communal House (n phr) /ˈkɒmjʊn.əl haʊs/: Nhà Rông

Example: The Communal House in the village serves as a gathering place for community events and ceremonies.

a national historic site (n phr) /ə ˌnæʃ.ən.əl hɪˈstɒr.ɪk saɪt/: Di tích lịch sử quốc gia

Example: The old fort on the hill has been designated as a national historic site, protected for its historical significance to the country.

magnificent (adj) /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/: vĩ đại, hùng vĩ

Example: The cathedral's architecture was truly magnificent, with its soaring spires and intricate stone carvings.

fantastic (adj) /fænˈtæs.tɪk/: tuyệt vời, kỳ diệu

Example: The view from the top of the mountain was absolutely fantastic, with panoramic vistas stretching out in every direction.

preserve our heritage (v phr) /prɪˈzɜːv aʊər ˈher.ɪ.tɪdʒ/: bảo tồn di sản của chúng ta

Example: It is important that we preserve our heritage by protecting historical landmarks and passing down cultural traditions to future generations.

preservation efforts (n phr) /ˌprez.əˈveɪ.ʃən ˈef.ɔːrts/: các nỗ lực bảo tồn

Example: The local government has launched extensive preservation efforts to restore the old town's crumbling buildings and revitalize the historic district.

GAME Remembering past events

1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?

Đáp án: King Ly Thai To decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.

Dịch nghĩa: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.

2. When did Columbus discover the Americas?

Đáp án: Columbus discovered the Americas in 1492.

Dịch nghĩa: Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.

3. When was the United States founded?

Đáp án: The United States was founded in 1776.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1776.

4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?

Đáp án: Nguyen Ai Quoc first went abroad in 1911.

Dịch nghĩa: Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm 1911.

5. What happened in world history in 1914?

Đáp án: World War broke out in 1914.

Dịch nghĩa: Chiến tranh thế giới nổ ra năm 1914.

6. Who was the last king of Viet Nam?

Đáp án: King Bao Dai  was the last king of Viet Nam.

Dịch nghĩa: Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam.

Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past

Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Getting Started thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

I really love where I live now.

(Tôi thực sự yêu nơi tôi đang sống hiện tại.)

Ann: Hi, Mi. Long time no see. How're you doing?

Mi: I'm fine, thanks. By the way, we moved to a new house in a suburb last month.

Ann: Oh, that's why I haven't seen you in the Reading Club very often.

Mi: Yes. We're still busy moving in, you know.

Ann: How's your new neighbourhood?

Mi: It's much bigger than our old one. The streets are wider, and there are fewer people.

Ann: What about the facilities?

Mi: It has all the things we need: shopping malls, parks, and hospitals. And there's a craft village near our house.

Ann: Great! How're your new neighbours?

Mi: They're nice. Last Sunday when I was looking for the way to the bus station, a lady came and showed me the way. I think we will get on with them.

Ann: That reminds me of the time our family moved to Viet Nam. We didn't know where to buy stuff for our house, and the new neighbours in the community gave us useful advice. I guess you like your new place.

Mi: Sure. I really love where I live now.

Ann: Chào Mi. Lâu rồi không gặp. Bạn thế nào rồi?

Mi: Tôi ổn, cảm ơn. Nhân tiện, tháng trước chúng tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô.

Ann: Ồ, đó là lý do tại sao tôi không thường xuyên gặp bạn ở Câu lạc bộ Đọc sách.

Mi: Vâng. Chúng tôi vẫn đang bận chuyển đi, bạn biết đấy.

Ann: Khu phố mới của bạn thế nào?

Mi: Nó lớn hơn cái cũ của chúng ta nhiều. Đường phố rộng hơn và có ít người hơn.

Ann: Thế còn cơ sở vật chất thì sao?

Mi: Nó có tất cả những thứ chúng tôi cần: trung tâm mua sắm, công viên và bệnh viện. Và có một làng nghề gần nhà chúng tôi.

An: Tuyệt vời! Hàng xóm mới của bạn thế nào?

Mi: Họ thật tuyệt. Chủ nhật tuần trước khi tôi đang tìm đường ra bến xe thì có một cô gái đến chỉ đường cho tôi. Tôi nghĩ chúng tôi sẽ hòa nhập với họ.

Ann: Điều đó làm tôi nhớ đến thời gian gia đình chúng tôi chuyển đến Việt Nam. Chúng tôi không biết mua đồ đạc cho ngôi nhà của mình ở đâu và những người hàng xóm mới trong cộng đồng đã cho chúng tôi những lời khuyên hữu ích. Tôi đoán bạn thích nơi ở mới của bạn.

Mi: Chắc chắn rồi. Tôi thực sự yêu nơi tôi đang sống hiện tại.

2 Read the conversation again. Fill in each blank with no more than TWO words from the conversation.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ trong đoạn hội thoại.)

1. Mi's family moved to a new house in a suburb _______.

2. Her new neighbourhood is bigger with wider streets and _______.

3. There is a _______ near Mi's house.

4. Mi thinks she will get on with her new _______.

5. People in Ann's community gave her family _______ on where to buy stuff.

Mi's family moved to a new house in a suburb last month.

(Gia đình Mi chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô vào tháng trước.)

Thông tin: By the way, we moved to a new house in a suburb last month.

(Nhân tiện, tháng trước chúng tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô.)

Her new neighbourhood is bigger with wider streets and fewer people.

(Khu phố mới của cô ấy rộng hơn, đường phố rộng hơn và ít người hơn.)

Thông tin: The streets are wider, and there are fewer people.

(Đường phố rộng hơn và có ít người hơn.)

3. craft village (n): làng nghề

There is a craft village near Mi's house.

Thông tin: And there's a craft village near our house.

(Và có một làng nghề gần nhà chúng tôi.)

Mi thinks she will get on with her new neighbours.

(Mi nghĩ cô ấy sẽ hòa nhập được với những người hàng xóm mới.)

Ann: How're your new neighbours?

(Hàng xóm mới của bạn thế nào?)

Mi: I think we will get on with them.

(Tôi nghĩ chúng tôi sẽ hòa nhập với họ.)

5. useful advice (n): lời khuyên hữu ích

People in Ann's community gave her family useful advice on where to buy stuff.

(Mọi người trong cộng đồng của Ann đã cho gia đình cô những lời khuyên hữu ích về nơi mua đồ.)

Thông tin: We didn't know where to buy stuff for our house, and the new neighbours in the community gave us useful advice.

(Chúng tôi không biết mua đồ đạc cho ngôi nhà của mình ở đâu và những người hàng xóm mới trong cộng đồng đã cho chúng tôi những lời khuyên hữu ích.)

3. Match each word or phrase with its definition.

(Nối mỗi từ hoặc cụm từ với định nghĩa của nó.)

a. the people living in a particular area; the place where people live

b. to make somebody remember or think about somebody or something

c. to have a good relationship with somebody

d. an area outside the centre of a city

e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose

1 – d. suburb: an area outside the centre of a city

(ngoại ô: khu vực bên ngoài trung tâm thành phố)

2 – e. facilities: the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose

(cơ sở vật chất: các tòa nhà, thiết bị và dịch vụ được cung cấp cho một mục đích cụ thể)

3 – a. community: the people living in a particular area; the place where people live

(cộng đồng: những người sống trong một khu vực cụ thể; nơi mọi người sinh sống)

4 – c. get on with: to have a good relationship with somebody

(có quan hệ tốt với: có mối quan hệ tốt với ai đó)

5 – b. remind sb of: to make somebody remember or think about somebody or something

(gợi nhắc ai đó: làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về ai đó hoặc điều gì đó)

4. Complete each sentence with a word or phrase from 3.

(Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong bài 3.)

1. They don't live in the city centre but in a _______ of Ha Noi.

2. I love our new neighbourhood because we _______ the people here.

3. There are enough sports _______ for people of all ages in our local park.

4. Souvenirs _______ people _______ a place, an occasion, or a holiday.

5. The local _______ encourages us to protect the environment and keep our neighbourhood clean.

- get on with: có mối quan hệ tốt với

1. They don't live in the city centre but in a suburb of Ha Noi.

(Họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại ô Hà Nội.)

2. I love our new neighbourhood because we get on with the people here.

(Tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi hòa nhập với người dân ở đây.)

3. There are enough sports facilities for people of all ages in our local park.

(Có đủ cơ sở thể thao cho mọi người ở mọi lứa tuổi trong công viên địa phương của chúng tôi.)

4. Souvenirs remind people of a place, an occasion, or a holiday.

(Quà lưu niệm nhắc nhở mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một kỳ nghỉ.)

5. The local community encourages us to protect the environment and keep our neighbourhood clean.

(Cộng đồng địa phương khuyến khích chúng ta bảo vệ môi trường và giữ cho khu phố của chúng ta sạch sẽ.)

5. QUIZ. What is the place? Do the following quiz.

(ĐỐ. Nơi này là gì? Giải những câu đố sau.)

1. People watch sports such as football there.

2. People go there for health check-ups.

3. Parents take their children there so that they can have fun.

4. Children learn to read and write there.

5. Visitors see objects from the past there.

What are some other places in a neighbourhood you know?

(Một số địa điểm khác trong khu phố mà bạn biết là gì?)

1. People watch sports such as football there: stadium

(Mọi người xem các môn thể thao như bóng đá ở đó: sân vận động)

2. People go there for health check-ups: clinic / hospital

(Người dân đến đó khám sức khỏe: phòng khám/bệnh viện)

3. Parents take their children there so that they can have fun: amusement park

(Cha mẹ đưa con đến đó để con vui chơi: khu vui chơi giải trí)

4. Children learn to read and write there: school

(Trẻ em học đọc và viết ở đó: trường học)

5. Visitors see objects from the past there: museum.

(Du khách nhìn thấy những đồ vật từ quá khứ ở đó: bảo tàng.)

* Some other places in a neighbourhood that I know:

(Một số địa điểm khác trong khu phố mà tôi biết)

- theater/cinema (nhà hát/rạp chiếu phim)

- barbershop/salon (tiệm làm tóc)

- convenience store (cửa hàng tiện lợi)

Soạn Anh lớp 9 Unit 10 Getting Started giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→3 trang 46 để chuẩn bị bài học Space Travel trước khi đến lớp.

Giải bài tập Unit 10 lớp 9 Getting Started được biên soạn bám sát theo SGK Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, trau dồi kỹ năng để học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 10 Getting Started lớp 9, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.