Dưới đây là 2 lỗi điển hình khi viết 志望動機. Các bạn hãy đọc và tham khảo ví dụ để tránh bị mất điểm một cách đáng tiếc nhé!
Lý do ứng tuyển trong CV tiếng Nhật
Ngoài giới thiệu bản thân 自己PR ra thì Lý do ứng tuyển(志望動機)vào doanh nghiệp là 1 trong những phần quan trọng nhất trong CV (履歴書) của bạn. Nó thể hiện quyết tâm, nhiệt huyếtcủa bạn với công ty. Tuy nhiên, với đa số các bạn SV mới bắt đầu quá trình xin việc, lỗi thường mắc phải nhất là các bạn thường viết phần này rất chung chung, ko thể hiện được cá tính của bạn so với ứng viên khác, hoặc ko cho thấy được bạn đã tìm hiểu kỹ doanh nghiệp.Để có một lý do ứng tuyển thuyết phục, hãy đầu tư thời giannghiên cứu kỹ đặc điểmcủa công ty, và viết phầnlý do ứng tuyển riêngdành cho doanh nghiệp đó. Sau đây là 1 số lưu ý và hướng dẫn mà được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tiếng Nhật cũng như từ kinh nghiệm cá nhân người viết.Lý do ứng tuyển trong CV tiếng Nhật
Dàn ý chung (Vision – Emotion – Match – Plan)
Để viết được một phần lý do ứng tuyển hợp lý, cần triển khai theo dàn ý sau:
私が~に取組みたい(Tôi muốn thực hiện mục tiêu gì ?)Nêu rõ mục tiêu (目標) bạn muốn đạt được thông qua công việc tai công ty
なぜその目標に取組みたいか(Tại sao lại muốn thực hiện nó)Giải thích tại sao mình lại muốn đạt được mục tiêu đó, gắn nó với những câu chuyện cụ thể về trải nghiệm, nỗ lực trong quá khứ để tăng tính thuyết phục
なぜその会社でなければいけないのか(Tại sao tôi lại chọn công ty này?)Đưa ra những điểm mạnh của công ty, so sánh với các công ty khác và dẫn dắt để thấy rằng, để đạt được mục tiêu ở trên thì làm việc tại công ty A là thích hợp nhất.
具体的にどんな風に働きたいのか(Kế hoạch làm việc cụ thể)Ghi rõ và cụ thể những việc mình dự định làm và cống hiến sau khi vào công ty.
Dưới đây là ví dụ về 志望動機 viết ứng tuyển vào công ty A- công ty sản xuất phụ tùng xe máy giá rẻ chất lượng cao của Nhật đang muốn mở chi nhánh tại VN.
私は貴社の製品を世界に広め、日本の製造技術の素晴らさをベトナムやASEAN地域に伝えると考えています。
Tôi muốn phổ biến các sản phẩm của quý công ty ra toàn thế giới, và đem đến cho VN và các nước ASEAN kĩ thuật sản xuất ưu tú của Nhật Bản
ベトナムでも、バイクは非常に多く、世界に愛される日本のバイクの素晴らしさを実感しました。しかし、同時に、バイク店では、修理用の部品は高価であったり、安い製品は質が悪いため、誰でも気軽に部品を交換することができず、交通事故の原因にもなっています。この時から、仕事を通じて、日本の製造技術の素晴らしさを広めながら、交通事故数も減らし社会に貢献したいと考えるようになりました。
VN cũng sử dụng rất nhiều xe máy và bản thân tôi cũng được trải nghiệm chất lượng tuyệt với của xe máy Nhật. Nhưng tôi cũng thấy hiện ở các cửa hàng xe máy hiện nay giá thành các phụ tùng sửa chữa còn rất đắt, chất lượng lại ko tốt, nên mọi người ko dễ dàng có thể thay thế được, đó cũng là 1 phần dẫn đến tai nạn giao thông. Từ đó, tôi rất muốn thông qua công việc này, có thể đem chất lượng và kĩ thuật NB đến nhiều nơi, và góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.
貴社は他社に先駆けて、ベトナムを中心にASEAN諸国へ積極的な海外展開をされております。貴社でなら、安価で質の良い製品を通じて、日本の製造技術の素晴らしさを世界へ届けられると感じており、貴社に魅力を感じております。
Quý công ty là công ty dẫn đầu trong việc tích cực triển khai mở rộng sang thị trường ASEAN , mà trọng tâm là VN. Tôi cảm thấy rất hứng thú vì nếu làm việc tại công ty, tôi có thể góp sức vào việc cung cấp những sản phẩm tốt, giá thành rẻ đến người dùng, đem kĩ thuật ưu tú của NB đến với thế giới.
もし、入社できた際には、日本留学で学んだ日本語力と英語力を活かし、ベトナムの都市部だけでなく、地方地域にも貴社の製品を広めたいと思っています。いずれはベトナムだけでなく、ASEAN地域への展開に貢献していきたいと考えております。
Sau đây là chi tiết các việc cần thực hiện ở từng bước nêu trên:
Đầu tiên, hãy nói rõ về mục tiêu mình muốn đạt được thông qua công việc (vision) để giúp truyền tải được nhiệt huyết với công việc đến nhà tuyển dụng.
貴社で大規模SIに携わり、ITを通して、多くの人の暮らしを支えたいと考え、貴社を志望しております。(Tôi muốn được vào công ty vì tôi muốn được làm việc liên quan đến hệ thống tích hợp quy mô lớn tại quý công ty, để thông qua IT có thể hỗ trợ được cuộc sống của mọi người)
日本の「おもてなし」を世界に届けたいという想いから、貴社を志望しております。(Tôi muốn được vào làm việc tại đây vì tôi muốn đem sự “hiếu khách” của người Nhật phổ biến ra toàn thế giới.)
Đưa ra lý do để giải thích tại sao mình muốn đạt mục tiêu nêu ở Step 1 bằng cách kể lại vàgắn nó với những trải nghiệm trong quá khứ để tăng tính thuyết phục.Vì nếu bạn chỉ đưa ra mục tiêu mà ko có lý do thuyết phục đi kèm, thì nhà tuyển dụng sẽ nghĩ bạn chỉ nói suông, nói bâng quơ,..
Ví dụ:私は高校時代にイギリス留学を経験しました。イギリスでも、日本食レストランは非常に多く、世界に愛される日本食の素晴らしさを実感しました。しかし、同 時に、スーパーでは、日本食の調味料が十分そろっておらず、家庭で気軽に日本食を楽しむことは、まだま難しい状況も実感しました。この時から、仕事を通じ て、日本食を広げたいと考えるようになりました。
Kết hợp VISION của bản thân và ĐẶC TRƯNG của doanh nghiệp để đưa ra lý do thuyết phục cho lựa chọn của bạn. Hãy để nhà tuyển dụng thấy, họ là nguyện vọng 1 của bạn bằng cách trình bày tuần tự sau đây:
① Làm rõ mục tiêu bạn muốn đạt được qua công việc② Phân tích rõ và đưa ra đặc trưng, thế mạnh của DN③ Với thế mạnh đó của DN, đây sẽ là nơi giúp bạn đạt được mục tiêu đề ra
Ví dụ:貴社は他社に先駆けて、ベトナムを中心にASEAN諸国へ積極的な海外展開をされております。貴社でなら、安価で質の良い製品を通じて、日本の製造技術の素晴らしさを世界へ届けられると感じており、貴社に魅力を感じております。
✔ Mục tiêu muốn đạt được:日本の製造技術の素晴らさをベトナムやASEAN地域に伝える
✔ Đặc điểm & thế mạnh của DN:貴社は他社に先駆けて、積極的な海外展開安価で質の良い製品
✔ Đạt được mục tiêu bằng cách:安価で質の良い製品を通じて
Trong phần này, hãy để nhà tuyển dụng cảm nhận rõ hơn nhiệt huyết của bạn đối với công việc, triển vọng cống hiến của bạn với công ty bằng cách trình bày tuần tự:
1. Bạn sẽ làm ở vị trí này ~2. Tận dụng những thế mạnh, khả năng này ~3. Và dự tính làm như thế này ~
Ví dụ:仮に入社できた際には、海外営業として、留学時代に培った語学力を活かし、貴社製品の世界展開に貢献していきたいと考えております。
Nếu được vào công ty, tôi muốn được làm sales phụ trách các đối tác nước ngoài, để tận dụng thế mạnh ngoại ngữ trong thời gian du học, góp phần đưa những sản phẩm của công ty ra khắp thế giới.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây chóng mặt nên sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Dùng prednisolon toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân nặng của trẻ sơ sinh. Dùng prednisolon liều cao theo đường toàn thân có thể gây nguy cơ giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Việc dùng thuốc này ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolon cho phụ nữ cho con bú.
Prednisolon là chất gây cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của enzyme P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn ở bệnh nhân đái tháo đường.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Hôm nay, các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu từ vựng tiếng Nhật chủ đề thời tiết. Mùa hè thì có những mưa rào, nắng và nóng nên các bạn nhớ bảo vệ sức khỏe để học tiếng Nhật thật tốt nhé!
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề thời tiết
MỘT SỐ DANH TỪ TIẾNG NHẬT VỀ THỜI TIẾT
天気予報 (てんきよほう: tenki yohou): Dự báo thời tiết.
大気汚染 (たいきおせん): Ô nhiễm không khí.
晴れのち曇り(はれのちくもり):Nắng sau đó chuyển mây.
最高気温(さいこうきおん):Nhiệt độ cao nhất.
最低気温(さいていきおん):Nhiệt độ thấp nhất.
蒸し暑い(むしあつい):Nóng bức / oi nóng.
曇り ( くもり: kumori): Trời nhiều mây.
快晴 ( かいせい: kaisei): Trời có nắng và ít mây.
曇り時々雨(くもりときどきあめ):Có mây, thỉnh thoảng có mưa.
曇りところによって雨(くもりところによってあめ):Có mây, một vài nơi có mưa.
豪雨 (ごうう: gouu): Mưa rất to.
暴風雨 (ぼうふうう: boufuuu): Mưa bão.
局地的な雨 (きょくちてきなあめ kyokuchitekina ame): Mưa rải rác.
春雨 (しゅんう/はるさめ shunu/harusame): Mưa xuân.
季節風 (きせつふう: kisetsufuu): Gió mùa.
大雪 (おおゆき: ooyuki): Tuyết dày.
Trên đây là những từ vựng tiếng Nhật chủ đề thời tiết mà Kosei biên tập. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei chiêm ngưỡng vẻ đẹp Nhật Bản qua 4 mùa nha: